NANG MỀM VITAMIN E
Molles capsulae Vitamini E
Là nang
mềm chứa một trong các dạng vitamin E: d- hoặc
dl-alpha tocopherol (C29H50O2); d- hoặc dl-alpha
tocopheryl acetat (C31H52O3).
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc nang” (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng vitamin E, từ 95,0 đến 120,0 % so với hàm lượng
ghi trên nhãn.
Tính chất
Nang
mềm, màu đồng nhất, bên trong đựng dầu
trong suốt, không có bọt khí.
Định tính
Dung dịch thử cho
alpha tocopheryl acetat :
Dùng dụng cụ thủy tinh tránh ánh sáng
Cân chính xác một lượng thuốc trong nang
tương ứng với khoảng 220 mg d hoặc dl-alpha
tocopheryl acetat vào bình nón có nút mài 150 ml, cho vào 25 ml ethanol (TT) để hòa tan. Thêm
20 ml hỗn hợp gồm acid
sulfuric(TT) và ethanol (TT) (1 : 7) và đun
hồi lưu trong 3 giờ trong điều kiện tránh ánh
sáng. Làm nguội, chuyển vào bình định mức 200 ml
rồi pha loãng bằng hỗn hợp gồm acid sulfuric (TT) và ethanol (TT) (1 : 72) vừa
đủ đến vạch và trộn đều.
A. Chuẩn bị dung dịch chứa một
lượng thuốc trong nang tương ứng với
khoảng 10 mg alpha tocopherol
trong 10 ml ethanol (TT) hoặc
dùng 10 ml dung dịch thử
cho alpha tocopheryl acetat, vừa lắc vừa thêm 2 ml acid nitric (TT), đun nóng
khoảng 75 oC trong 15 phút sẽ xuất hiện màu
đỏ sáng hoặc cam.
B. Chuẩn
bị dung dịch chứa một lượng thuốc
trong nang tương ứng với khoảng 100 mg alpha
tocopherol trong 50 mL ether (TT), hoặc
lấy 100 ml dung dịch
thử cho alpha tocopheryl acetat. Cho vào bình gạn và thêm 200 ml
nước. Chiết lần đầu với 75 ml, rồi
với 25 ml ether (TT), gộp
dịch chiết ether vào một bình gạn khác. Thêm 20 ml dung dịch
kali fericyanid 10 % pha trong dung dịch natri hydroxyd 0,2 M (TT)
và lắc 3 phút. Rửa lớp dịch ether 4 lần,
mỗi lần với 50 ml nước, bỏ nước
rửa và làm khan dịch chiết ether bằng natri sulfat khan (TT). Bốc hơi dịch ether trên cách
thủy ở áp suất giảm hoặc trong bầu khí
nitơ cho đến khi còn khoảng 7-8 ml rồi ngừng
cung cấp nhiệt và để ether bốc hơi trong
không khí đến khi thu được cắn. Lập tức hòa tan
cắn trong 5 ml isooctan (TT) và
tiến hành xác định góc quay cực (Phụ lục 6.4).
Tính góc quay cực riêng với C là nồng độ (%)
tocopherol trong dung dịch đem thử được xác
định từ phần định lượng. Dạng
đồng phân d- có góc quay cực riêng không nhỏ hơn
+24o, dạng dl- có góc quay cực riêng bằng 0.
C. Trên
sắc ký đồ ở phần định lượng,
thời gian lưu của píc chính của dung dịch
thử phải tương ứng với thời gian
lưu của píc chính của dung dịch chuẩn.
Định lượng
Tiến
hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3)
Pha động: Methanol - nước (49 : 1).
Dung dịch thử: Cân và xác định chính xác khối lượng của
20 viên nang. Dùng một dao nhọn hay phương tiện
khác mở các nang ra sao cho không bị thất thoát các
mảnh vỏ nang. Chuyển toàn bộ lượng
thuốc trong nang vào cốc có mỏ 100 ml. Rửa vỏ
nang bằng ether ethylic (TT) hoặc
n-hexan (TT), làm khô vỏ nang
dưới dòng khí nóng cho tới khi không còn ngửi thấy
mùi dung môi, để nguội trong bình hút ẩm. Cân và xác
định chính xác khối lượng của 20 vỏ
nang, tính khối lượng trung bình thuốc trong nang. Cân
chính xác một lượng thuốc trong nang tương
đương khoảng 50 mg vitamin E vào bình định
mức 50 ml, thêm ethanol (TT)
vừa đủ, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50 mg vitamin E chuẩn [alpha tocopherol (C29H50O2)
hoặc alpha tocopheryl acetat (C31H52O3)]
vào bình định mức 50 ml, thêm ethanol (TT) vừa đủ, lắc đều.
Dung dịch phân giải: Hòa tan 50 mg alpha tocopherol chuẩn và 50 mg alpha tocopheryl
acetat chuẩn trong 50 ml ethanol
(TT).
Điều kiện sắc ký:
Cột
thép không gỉ (15 đến 30 cm x 4 mm) nhồi pha tĩnh C
(5 hoặc 10 mm).
Detector quang
phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 284
nm
Tốc
độ dòng: 1-2 ml/phút.
Thể
tích tiêm: 20 ml.
Cách
tiến hành
Thử khả năng
thích hợp của hệ thống sắc ký:
Tiêm dung dịch phân giải:
Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải
giữa 2 pic alpha tocopherol và alpha tocopheryl acetat không
nhỏ hơn 2,6.
Tiêm dung dịch chuẩn: Độ
lệch chuẩn tương đối của diện
tích pic giữa các lần tiêm nhắc lại dung
dịch chuẩn không được lớn hơn 0,8 %.
Tiêm dung dịch thử. Tính hàm lượng vitamin E theo diện tích
píc chính của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng vitamin E trong dung
dịch chuẩn.
Hoạt
lực của vitamin E được tính theo đơn
vị USP.
1 mg
dl-alpha tocopherol = 1,1 đơn vị USP vitamin E
1 mg
dl-alpha tocopheryl acetat = 1 đơn vị USP vitamin E
1 mg d-alpha
tocopherol = 1,49 đơn vị USP vitamin E
1 mg d-alpha
tocopheryl acetat = 1,36 đơn vị USP vitamin E
Bảo quản
Đựng
trong lọ kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Vitamin
Hàm lượng thường dùng
100 UI, 400 UI.